Căn cứ Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/2/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 sửa đổi bổ sung điều 23, 24 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên;
Căn cứ Kế hoạch số 75/KH-SGDĐT ngày 17/01/2019 của Sở GDĐT Kiên Giang về việc tuyển sinh lớp 6 THCS, lớp 10 trung học phổ thông và THPT chuyên năm học 2019-2020; Căn cứ Hướng dẫn số 310/SGDĐT-GDTrH ngày 25/02/2019 của Sở GDĐT Kiên Giang về việc hướng dẫn tuyển sinh lớp 10 năm học 2019-2020;
Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt thông báo kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019-2020 như sau:
I. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Điều kiện dự tuyển 1.1. Học sinh xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên;
1.2. Xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở từ khá trở lên;
1.3. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi.
- Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước. Giấy khai sinh của học sinh phải có đủ ngày tháng năm sinh.
- Các trường hợp sau đây được vào cấp học ở tuổi cao hơn tuổi quy định:
+ Được cao hơn 1 tuổi với học sinh là nữ;
+ Được cao hơn 3 tuổi với học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh bị khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; học sinh ở nước ngoài về nước;
Nếu thuộc nhiều trường hợp quy định tại các điểm nêu trên chỉ được áp dụng một quy định cho một trong các trường hợp đó.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh Tuyển sinh 12 lớp 10 năm học 2019-2020 gồm 425 học sinh, trong đó:
- Chuyên Toán: 70 hs (2 lớp) - Chuyên Lý: 35 hs (1 lớp) - Chuyên Sinh: 35 hs (1 lớp) - Chuyên Anh: 70 hs (2 lớp) - Chuyên Sử-Địa: 35 hs (1 lớp) | - Chuyên Tin: 35 hs (1 lớp) - Chuyên Hoá: 70 hs (2 lớp) - Chuyên Văn: 35 hs (1 lớp) - Lớp không chuyên: 40 hs (01 lớp) |
3. Cộng điểm ưu tiên cho học sinh dự tuyển vào lớp 10 THPT chuyên Học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi THCS cấp tỉnh; cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học cấp tỉnh có môn hoặc lĩnh vực đạt giải phù hợp với môn chuyên dự tuyển được cộng điểm ưu tiên vào điểm môn chuyên lần lượt là: 3 điểm, 2 điểm và 1 điểm khi có đủ các điều kiện sau:
- Có hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Xếp loại hạnh kiểm tốt, học lực giỏi của cả 4 năm học ở các lớp 6, 7, 8, 9.
II. THI TUYỂN1. Hồ sơ đăng ký dự thi- Đơn xin dự tuyển sinh (theo mẫu);
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Bằng tốt nghiệp THCS (bản sao hoặc bản công chứng) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời năm 2019 do cơ sở giáo dục cấp;
- Học bạ cấp THCS (bản chính);
- Ba ảnh cỡ 3x4 (kiểu ảnh chứng minh, mặt sau của ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh);
- Bản bản photo hộ khẩu thường trú (không phải công chứng).
2. Phương thức tuyển sinh2.1. Vòng 1: Tổ chức sơ tuyển đối với những học sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển theo quy định ở Mục 1.
- Việc sơ tuyển để chọn học sinh tham gia thi tuyển vòng 2 được căn cứ vào các tiêu chí sau:
+ Kết quả tham gia thi tài năng trong phạm vi tổ chức của địa phương, toàn quốc, khu vực và quốc tế;
+ Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực 4 năm cấp trung học cơ sở;
+ Kết quả tốt nghiệp trung học cơ sở.
2.2. Vòng 2: Thi tuyển2.2.1. Bài thi
- Gồm 4 bài thi: Bài thi môn Toán, Bài thi môn Ngữ văn, Bài thi tổ hợp (hoặc Bài thi môn tiếng Anh) và Bài thi môn chuyên. Nếu môn chuyên là môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh thì ở mỗi môn học này học sinh phải dự thi 2 bài: 1 bài thi không chuyên và 1 bài thi chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn. Bài thi tổ hợp gồm các môn Vật lý, Địa lý và Giáo dục công dân.
- Lớp chuyên Tin học, môn chuyên được quy định là môn Toán.
2.2.2. Nội dung thiNội dung thi trong phạm vi chương trình THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chủ yếu trong chương trình lớp 9.
2.2.3. Hình thức thi- Bài thi môn Ngữ văn theo hình thức tự luận.
- Bài thi môn Toán, tiếng Anh theo hình thức kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm khách quan.
- Bài thi tổ hợp theo hình thức trắc nghiệm khách quan, gồm 50 câu, trong đó có 15 câu thuộc môn Vật lý; 15 câu thuộc môn Địa lý; 20 câu thuộc môn Giáo dục công dân.
- Bài thi môn chuyên theo hình thức tự luận hoặc kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm khách quan.
- Môn Tiếng Anh làm bài ngay trên đề thi.
- Môn Tiếng Anh chuyên có phần thi nghe.
2.2.4. Thời gian làm bài- Bài thi môn Toán và Ngữ văn: 120 phút; Bài thi tổ hợp (hoặc Bài thi tiếng Anh): 60 phút.
- Bài thi môn chuyên:150 phút.
2.2.5. Cách tính điểm thi tuyển - Điểm thi tuyển vào lớp chuyên là tổng điểm 4 bài thi, trong đó điểm môn chuyên nhân hệ số 2.
- Điểm thi tuyển vào lớp không chuyên là tổng điểm 3 bài thi không nhân hệ số (không tính bài thi môn chuyên).
2.2.6. Tổng điểm xét tuyển sinh được tính như sau- Đối với lớp 10 chuyên:+ Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm của 4 bài thi (đã nhân hệ số) + điểm ưu tiên (nếu có)
- Đối với lớp 10 không chuyên:+ Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 bài thi (không tính bài thi môn chuyên).
2.2.7. Nguyên tắc xét tuyển- Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2.
- Cách xét tuyển:
+ Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Xét tuyển riêng cho từng lớp chuyên, xét xong các lớp chuyên sau đó xét tuyển vào lớp không chuyên.
Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên cuối năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
+ Xét tuyển vào lớp không chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu các lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn: điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
3. Xét nguyện vọng- Nguyện vọng 1: vào lớp có môn chuyên đăng ký dự thi. Học sinh thi vào lớp chuyên Toán có thêm nguyện vọng vào lớp chuyên Tin học; học sinh thi vào lớp chuyên Ngữ văn có thêm nguyện vọng vào lớp chuyên Sử-Địa.
- Nguyện vọng 2: vào lớp không chuyên của trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt.
- Nguyện vọng 3: vào lớp chuyên trường THPT Nguyễn Trung Trực (Đối với các lớp chuyên Toán, Hóa, Văn, Tiếng Anh).
- Nguyện vọng 4: vào một trường THPT khác trong tỉnh (kể cả lớp không chuyên trường THPT Nguyễn Trung Trực).
* Lưu ý: Điểm trúng tuyển nguyện vọng ở trường khác (không phải trường đăng ký dự thi) phải cao hơn điểm chuẩn 2 điểm.
III. LỊCH THỰC HIỆN- Từ ngày 15/5/2019 đến ngày 25/5/2019: Phát hành đơn tuyển sinh và thu hồ sơ đăng ký dự thi vào lớp 10 tại trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt.
- Sơ tuyển: Hoàn thành trước ngày 28/5/2019.
- Lúc 15h30 phút ngày 04/6/2019: Học sinh tập trung tại phòng thi để sinh hoạt nội quy thi và nhận giấy báo dự thi.
- Lịch thi:
Ngày thi | Buổi | Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ tập trung hs | Giờ mở bì đề thi | Giờ phát đề | Giờ bắt đầu làm bài | Giờ kết thúc làm bài | |
|
|
Thứ 4 05/6/2019 | Sáng | Văn | 120 phút | 07 giờ 00 | 7 giờ 30 | 7 giờ 45 | 7 giờ 50 | 9 giờ 50 | |
|
|
Chiều | Bài thi Tổ hợp (hoặc Bài thi Tiếng Anh) | 60 phút | 14 giờ 00 | 14 giờ 30 | 14 giờ 45 | 14 giờ 50 | 15 giờ 50 | |
|
|
Thứ 5 06/6/2019 | Sáng | Toán | 120 phút | 07 giờ 00 | 7 giờ 30 | 7 giờ 45 | 7 giờ 50 | 9 giờ 50 | |
|
|
Thứ Sáu 07/6/2019 | Sáng (môn chuyên) | Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh | 150 phút | 07 giờ 00 | 7 giờ 30 | 7 giờ 45 | 7 giờ 50 | 10 giờ 20 | |
|
|
Mọi chi tiết xin liên hệ tại văn phòng trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt. Lô E 4-5, khu lấn biển, phường Vĩnh Lạc, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Điện thoại: 0773.775.996; 0773.775.999
Website: thpt-huynhmandat-kiengiang.edu.vn
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://thpt-huynhmandat-kiengiang.edu.vn là vi phạm bản quyền
Ý kiến bạn đọc