Facebook | Thống kê | Tìm kiếm | Liên hệ

[GDCD 10] Nội dung kiến thức tự học Bài 15, 16

Đăng lúc: Thứ tư - 25/03/2020 14:42 - Người đăng bài viết: Admin
[GDCD 10] Nội dung kiến thức tự học Bài 15, 16

[GDCD 10] Nội dung kiến thức tự học Bài 15, 16

Bài 15, 16 Giáo dục công dân khối 10


Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại

A. Lý thuyết

1. Ô nhiễm môi trường và trách nhiệm của công dân trong việc bao vệ môi trường.

a. Ô nhiễm môi trường
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi tường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
- KN: Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
- Thực trạng môi trường hiện nay:
   + Môi trường đất, nước, không khí bị ô nhiễm nặng nề.
   + Tài nguyên rừng, biển, khoáng sản bị khai thác ngày càng cạn kiệt.
   + Thời tiết, khí hậu thay đổi thất thường, hạn hán, lũ lụt, mưa axit, tầng ôzôn vị chọc thủng, trái đất có xu hướng nóng lên.
⇒ Mất cân bằng sinh thái và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người.
b. Trách nhiệm của công dân trong bảo vệ môi trường
Trách nhiệm học sinh:
- Giữ gìn trật tự vệ sinh lớp học, nơi ở, công cộng
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên: Bảo vệ nguồn nước, các giống loại động thực vật…
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường trồng cây dọn vệ sinh.
- Phê phán các hành vi làm ảnh hưởng không tốt đến môi trường, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Sự bùng nổ dân số và trách nhiệm của công dân trong việc hạn chế bùng nổ dân số.

a. Bùng nổ dân số
- Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của đời sống xã hội.
- Hậu quả bùng nổ dân số:
   + Mất cân bằng tự nhiên và xã hội
   + Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
   + Kinh tế nghèo nàn
   + Tỉ lệ thất nghiệp ngày càng cao
   + Tệ nạn xã hội gia tăng.
b. Trách nhiệm của công dân trong việc hạn chế sự bùng nổ về dân số.
- Nghiêm chỉnh thực hiện tuyên truyền và vận động mọi người thực hiện luật hôn nhân và gia đình năm 2000 và chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình của nhà nước.
- Không kết hôn sớm, không sinh con ở tuổi vị thành niên, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con
- Tích cực tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện

3. Những dịch bệnh hiểm nghèo và trách nhiệm của công dân trong việc đẩy lùi các dịch bệnh hiểm nghèo.

a. Những dịch bệnh hiểm nghèo
- Các loại dịch bệnh: Lao, phổi, dịch tả, sốt rét, dịch, cúm gia cầm, Covid 19…đặc biệt là HIV/AIDS đang đe dọa sự sống của toàn nhân loại.
- Nguyên nhân:
   + Do môi trường sống ô nhiễm
   + Người dân và nhà nước ít quan tâm và đề phòng dịch bệnh
   + Trình độ khoa học y tế chưa phát triển
   + Khả năng ngăn ngừa dịch bệnh kém.\
   + ……
b. Trách nhiệm công dân
- Rèn luyện sức khỏe
- Sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội
- Tuyên truyền các biện pháp phòng tránh dịch bệnh…

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Hội nghị quốc tế cấp cao đầu tiên về môi trường được tổ chức vào ngày 05/6/1972 ở quốc gia nào?
A. Singgapo.
B. Thuỵ Điển.
C. Mĩ.
D. Braxin.
Câu 2: Ở nước ta Luật Bảo vệ môi trường mới nhất hiện nay đang được áp dụng ban hành năm nào?
A. Năm 2012.
B. Năm 2011.
C. Năm 2013.
D. Năm 2014.
Câu 3: Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của:
A. Các cơ quan chức năng.
B. Đảng, Nhà nước ta.
C. Thế hệ trẻ.
D. Toàn Đảng, toàn quân và toàn dân.
Câu 4: Khái niệm môi trường được hiểu là:
A. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống của con người.
B. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người.
C. Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất, tinh thần có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.
D. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.
Câu 5: Ngày môi trường thế giới là ngày nào?
A. Ngày 6 tháng 5.
B. Ngày 1 tháng 6.
C. Ngày 1 tháng 5.
D. Ngày 5 tháng 6.
Câu 6: Ngày dân số thế giới là ngày nào?
A. Ngày 11 tháng 6.
B. Ngày 12 tháng 6.
C. Ngày 12 tháng 7.
D. Ngày 11 tháng 7.
Câu 7: “Bảo vệ môi trường thực chất là khắc phục …………., làm cho các hoạt động của con người không phá vỡ các yếu tố cân bằng của tự nhiên”. Trong dấu “…” là?
A. quan hệ giữa con người và tự nhiên
B. quan hệ giữa tự nhiên với tự nhiên
C. mâu thuẫn giữa tự nhiên với tự nhiên
D. mâu thuẫn giữa tự nhiên với con người
Câu 8: Ngày thế giới phòng chống HIV/AIDS là ngày nào?
A. Ngày 11 tháng 6.
B. Ngày 19 tháng 12.
C. Ngày 11 tháng 7.
D. Ngày 01 tháng 12.
Câu 9: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi các thành phần của môi trường không phù hợp với ………gây nguy hại đến con người và sinh vật”. Trong dấu “…” là?
A. quy luật tự nhiên
B. quy định do con người đặt ra
C. sự phát triển của xã hội
D. tiêu chuẩn của môi trường
Câu 10: Cần phải phê phán hành vi nào trong các hành vi sau đây?
A. Không vứt rác bừa bãi.
B. Giữ vệ sinh nơi công cộng.
C. Trồng cây xanh.
D. Xả rác bừa bãi.

 

Bài 16: Tự hoàn thiện bản thân

A. Lý thuyết

1. Thế nào là tự nhận thức về bản thân

- Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân
- Không ai giống nhau hoàn toàn, mỗi người đều có bản sắc riêng với những tiềm năng, sở thích thói quen, đểm mạnh điểm yếu riêng. Hơn nữa không ai hoàn thiện, hoàn mĩ và cũng không ai chỉ toàn nhược điểm.
- Để ngày càng tiến bộ cần:
   + Tự tin vào bản thân, quý trọng bản thân, đừng mặc cảm, tự ti với bản thân
   + Cần phát huy điểm mạnh, khắc phục hạn chế điểm yếu.

2. Tự hoàn thiện bản thân

- Tự hoàn thiện bản thân là vượt lên khó khăn, trở ngại, không ngừng lao động, học tập, tư dưỡng rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục sửa chữa khuyết điểm, học hỏi những điều hay điểm tốt của người khác để bản thân ngày càng một tốt hơn, tiến bộ hơn.
- Vì sao tự hoàn thiện bản thân?
   + Mỗi người đều có điểm mạnh và điểm hạn chế riêng
   + Xã hội ngày càng phát triển, do đó, việc bản thân tự hoàn thiện mình là tất yếu để đáp ứng đòi hỏi của xã hội.
   + Tự hoàn thiện mình là phẩm chất quan trọng của thanh thiếu niên giúp cho cá nhân, gia đình và cộng đồng ngày càng tiến bộ.

3. Tự hoàn thiện bản thân như thế nào?

a. Yêu cầu chung
- Mỗi người đều có quyền phấn đấu tu dưỡng, rèn luyện để tự hoàn thiện mình theo các giá trị đạo đức.
- Có quyền được nhận sự hỗ trợ, giúp đỡ của gia đình, nhà trường, bạn vè, xã hội để thực hiện mục tiêu tự hoàn thiện bản thân.
b. Học sinh cần làm gì?
- Tự nhận thức đúng bản thân
- Có kế hoạch phấn đấu, rèn luyện
- Xác định rõ những biện pháp cần thực hiện
- Xác định những thuận lợi, khó khăn, quyết tâm thực hiện
- Xác định được những người tin cậy có thễ hỗ trợ, giúp đỡ
- Có quyết tâm thực hiện và biết tìm kiếm dự giúp đỡ

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là?
A. Nhận thức.
B. Tự nhận thức.
C. Tự hoàn thiện bản thân.
D. Tự nhận thức bản thân.
Câu 2: Tự nhận thức về bản thân là… rất cơ bản của con người. Trong dấu “…” là?
A. Nhân tố.
B. Yếu tố.
C. Kỹ năng sống.
D. Kỹ năng.
Câu 3: Vượt lên khó khăn, trở ngại, không ngừng lao động, học tập, tư dưỡng rèn luyện được gọi là?
A. Nhận thức.
B. Tự nhận thức.
C. Tự hoàn thiện bản thân.
D. Tự nhận thức bản thân.
Câu 4: Bạn P học giỏi môn Văn và môn Sử và yêu thích môn Địa lý với mong muốn tìm hiểu các nơi của mọi miền Tổ Quốc vì vậy bạn lựa chọn cho mình khối C để thi Đại học. Việc làm đó thể hiện?
A. Tự nhận thức bản thân.
B. Tự hoàn thiện bản thân.
C. Nhận thức.
D. Hoàn thiện bản thân.
Câu 5: Do ngành Quan hệ quốc tế đang được nhiều bạn trẻ yêu thích và trở thành xu thế nên Q quyết định sẽ thi Đại học vào ngành đó trong khi đó Q lại học chuyên khối C còn ngành Quan hệ quốc tế lại là khối D. Q cho rằng thi cho vui, biết đâu lại đỗ. Quan điểm đó của Q thể hiện Q là người?
A. Biết nhận thức bản thân.
B. Không biết tự nhận thức về bản thân.
C. Biết hoàn thiện bản thân.
D. Không biết tự hoàn thiện bản thân.
Câu 6: Dù nhiều lần thi trượt vào trường Đại học Y Hà Nội nhưng H vẫn quyết tâm ôn thi và đọc thêm sách vở, tự học ôn lại kiến thức nên năm 2017, H đã thi đỗ vào trường Đại Học Y Hà Nội với số điểm là 29 điểm. Điều đó cho thấy?
A. H biết nhận thức bản thân.
B. H không biết nhận thức bản thân.
C. H không biết tự hoàn thiện bản thân.
D. H biết tự hoàn thiện bản thân.
Câu 7: Biết mình học kém môn Tiếng Anh nên D luôn tìm tòi cách học tiếng anh hiệu quả thông qua bài hát, bộ phim và giao tiếp với người nước ngoài. Nhờ đó, D đã thi đỗ trường Đại học Ngoại ngữ tiếp tục theo đuổi ước mơ học Tiếng Anh của mình. Việc làm đó thể hiện?
A. D biết nhận thức bản thân.
B. D không biết nhận thức bản thân.
C. D không biết tự hoàn thiện bản thân.
D. D biết tự hoàn thiện bản thân.
Câu 8: Người không biết tự hoàn thiện bản thân sẽ trở lên?
A. Tự ti.
B. Tự tin.
C. Kiêu căng.
D. Lạc hậu.
Câu 9: Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người phải rèn luyện cho mình đức tính nào?
A. Bao dung, cần cù.
B. Tiết kiệm, cần cù.
C. Trung thực, tiết kiệm.
D. Khiêm tốn, trung thực, hòa nhập.
Câu 10: Biểu hiện của tự hoàn thiện bản thân là?
A. Lắng nghe góp ý của mọi người.
B. Lên kế hoạch học và chơi.
C. Học hỏi bạn bè những việc làm tốt.
D. Cả A,B,C.

 
 

Từ khóa:

giáo dục, công dân

Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Ý kiến bạn đọc

 

Hình Ảnh Hoạt Động

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5

Video

Thống kê

  • Đang truy cập: 49
  • Khách viếng thăm: 48
  • Máy chủ tìm kiếm: 1
  • Hôm nay: 9150
  • Tháng hiện tại: 9150
  • Tổng lượt truy cập: 16401928

Liên kết

 Xem bản: Desktop | Mobile
Copyright @ Phòng CNTT
Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
Lô E4-5 Trần Công Án, Tp Rạch Giá, Kiên Giang
---||||----